Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực y tế
STT | Loại giấy phép | Cơ quan có thẩm quyền cấp |
1 | Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế | Bộ y tế
|
2 | Giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền | Giám đốc sở y tế cấp tỉnh |
3 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | Bộ trưởng bộ y tế hoặc giám đốc sở y tế + Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e, g và h khoản 2 Điều 32 của Luật dược; + Sở Y tế nơi cơ sở đó đặt trụ sở đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d và đ khoản 2 Điều 32 của Luật dược; |
4 | Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh | – Bộ trưởng Bộ y tế cấp chứng chỉ hành nghề đối với: + Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế + Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các bộ khác, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Giám đốc sở y tế, Bộ trưởng Bộ quốc phòng + Người nước ngoài đến hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam – Giám đốc sở y tế cấp chứng chỉ hành nghề đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ y tế và Bộ trưởng Bộ quốc phòng. – Bộ trưởng Bộ quốc phòng cấp chứng chỉ hành nghề đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý. |
Giấy phép hoạt động đối với bệnh viện | – Bộ trưởng Bộ y tế cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các bộ khác ( trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Giám đốc sở y tế, Bộ trưởng bộ quốc phòng) và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày cấp. – Giám đốc sở y tế cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ y tế và Bộ trưởng Bộ quốc phòng) và thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian 30 ngày kể từ ngày cấp. – Bộ trưởng Bộ quốc phòng cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý. | |
Giấy phép hoạt động đối với bệnh xá thuộc lực lượng công an nhân dân | ||
Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ y tế | Liên hệ dịch vụ pháp lý: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, xin cấp các loại giấy phép hoạt động lĩnh vực y tế. Điện thoại: 0912.838059 Email: luattocat@gmail.com | |
Giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh | ||
Giấy phép đối với phòng chuẩn trị y học cổ truyền | ||
Giấy phép đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X quang | ||
Giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa | ||
Giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa | ||
Giấy phép hoạt động đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp | ||
Giấy phép đối với phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng | ||
Giấy phép đối với hoạt động phòng xét nghiệm | ||
Giấy phép hoạt động đối với trạm y tế cấp xã, trạm xá |